Danh mục
Bài vừa đăng
Tag phổ biến
Đặc tính và công dụng của thép 308 309 310 316
Tác giảAdministrator

Có bốn loại thép không gỉ chính: Austenitic, Ferritic,Austenitic-Ferritic (Duplex), và Martensitic.

Austenitic là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon (C) 0.08% max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loai thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…

Ferritic là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm (thép carbon thấp). Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409... Loại này có chứa khoảng 12% - 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà...

Austenitic-Ferritic (Duplex) Đây là loại thép có tính chất "ở giữa" loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic. DUPLEX có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công  nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển... Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do ni ken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…

Martensitic Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao...

 

Mác thép

Nhiệt độ làm việc

Đặc tính

Ứng dụng cơ bản

301L

 

Có thể đạt được độ bền cứng cao sau khi chuốt bề mặt. Khả năng chống ăn mòn tinh giới cao.

Dùng làm ray đường sắt. Làm băng tải. Chỉ hàn được theo phương pháp hàn điểm.

301

 

Có thể đạt được độ bền cứng cao sau khi chuốt bề mặt. Làm việc trong môi trường ăn mòn trung bình.

Làm đai thép, làm vỏ bọc bánh xe ô tô, làm lò xo và các chi tiết đàn hồi. Chế tạo các chi tiết, thiết bị hàn bằng phương pháp điểm.

302

 

Có độ bền cứng cao. Làm việc trong môi trường ăn mòn trung bình.

Thường dung ở dạng tấm và băng cán nguội. Chế tạo các chi tiết, thiết bị, hàn bằng phương pháp hàn điểm.

304

800◦C

Là thép không gỉ pha austenit điển hình. Có thể làm việc trong môi trường ăn mòn mạnh. Có tính dễ hàn.

Dùng để chế tạo bàn bếp, đồ nhà bếp, làm vật liệu trong xây dựng, trang trí nội ngoại thất, chế tạo chi tiết ô tô, chế tạo các vật dụng hang ngày, dùng trong công nghiệp thực phẩm, dùng chế tạo bình chứa, bể chứa, dùng trong công nghiệp hóa chất .v..v..

304S

 

Có tính mềm, dai. Rất phù hợp trong việc chế tạo các chi tiết dập sâu.

Dùng để chế tạo các sản phẩm thông qua dập như: khay, bát, đĩa, bồn rửa, nồi, xoong, chảo, gạt tàn Inox . v..v..

304M2

 

Rất phù hợp cho gia công dập sâu và các gia công tạo hình khác.

Chế tạo năm đấm (ở cửa, tủ), dập bồn rửa, nồi, xoong, khay, bát và nhiều vật dụng khác…

304L

 

Có thành phần Carbon thấp hơn so với loại 304. Khả năng chống ăn mòn tinh giới cao. Có tính dễ hàn.

Dùng trong nhà máy lọc dầu, trong các trang thiết bị sản xuất giấy. Dùng trong các kết cấu hàn.

309S (SUS309S)

(SUH309)

 

Là loại thép có tính chống ô xy hóa chất lượng cao. Có độ bền nhiệt và chịu ăn mòn cao, khoảng 600 - 800◦C mặt ngoài có màu vàng nhạt.

Dùng để chế tạo các thiết bị phân nhiệt Metal, ống nhiệt kế các chi tiết của lò nung và dùng trong các thiết bị … làm dụng cụ cắt gọt, dụng cụ đo lường, phẫu thuật, lò xo, kim cacsbuaratơ, ổ lăn.

310S

1050◦C

Là loại thép có tính chống ô xy hóa chất lượng cao. Có độ bền nhiệt và chịu ăn mòn cao ở khoảng 600 – 800◦C mặt ngoài có màu vàng xám. Dễ hàn.

Dùng chế tạo bể chứa Axit Nitric và các bộ phận của lò nung. Làm ống và chi tiết trong thiết bị phân nhiệt, lọc khí metal. Làm giá treo và bệ đỡ nồi hơi, ống dùng trong thiết bị điện phân, nhiệt phân.

316

 

Có tính chịu được ăn mòn cao trong môi trường xâm thực mạnh, nhiệt độ cao (loại chịu axit). Hơi bị nhiễm từ nhẹ sau gia công tạo hình. Dễ hàn.

Dùng chế tạo các trang thiết bị trong công nghiệp giày, hóa chất, công nghiệp dệt, công nghiệp thực phẩm, sản xuất muối. Rất thích hợp để sử dụng cho các công trình gần biển.

316L

 

Có thành phần C thấp. Tính chống ăn mòn tinh thể cao. Có tính dễ hàn.

Dùng trong công nghiệp hóa chất, giấy, nhuộm, công nghiệp sản xuất phân bón.

316H

 

Thành phần có them Cu so với loại 316, làm tăng tính chịu ăn mòn trong axit sunfuric.

Dùng trong công nghiệp hóa chất giấy, nhuộm, công nghiệp sản xuất phân bón.

316HL

 

Có thành phần C thấp hơn so với loại 316H. Tính chống ăn mòn tinh giới cao.

Dùng trong công nghiệp hóa chất giấy, nhuộm, công nghiệp sản xuất phân bón.

316Ti

 

Việc có thêm Ti trong thành phần hóa học làm tăng tính bền nhiệt và tăng mạnh tính chống ăn mòn giữa các tinh thể (không bị ăn mòn giữa các tinh thể). Có tính dễ hàn.

Dùng trong CN hóa chất, giấy, nhuộm, phân bón. SX các chi tiết làm việc trong môi trường axit fofforic, axit formic, axit axetic sôi và các môi trường axit, ăn mòn mạnh khác trong điều kiện nhiệt độ cao.

317

 

Chịu axit tốt hơn loại 316. Có tính dễ hàn.

Dùng trong thiết bị SX axit axetic, máy nhuộm, công nghiệp giấy, SX phân bón.

321

 

Có tính bền nhiệt cao và không bị ăn mòn tinh giới do có thêm Ti trong thành phần. Có tính dễ hàn.

Dùng trong công nghiệp hóa chất, giấy, nhuộm, SX phân bón. Dùng trong các lò phản ứng nhiệt độ cao. Chế tạo các bộ phận chịu nhiệt. Dùng trong công nghiệp đóng tầu, hàng không, thực phẩm.

347

 

Độ ổn định và tính bền nhiệt tăng cao do đó có thêm thành phần Nb. Có tính dễ hàn, sau khi hàn không phải nhiệt luyện.

Dùng trong công nghiệp hóa chất, giấy, nhuộm, SX phân bón. Chế tạo các chi tiết hàn làm việc trong môi trường xâm thực mạnh. Làm các chi tiết sườn lò, bộ phận trao đổi nhiệt, thân lò nung, ống chưng, lò phản ứng nhiệt độ cao.

409

 

Là loại thép không gỉ có thành phần C thấp, dễ gia công cơ, dễ tạo hình, có khả năng dập sâu, dễ hàn. Có khả năng chống lại sự ô xy hóa cao, thậm chí có khả năng chịu sự ô xy hóa ở nhiệt độ 750 - 800◦C trong môi trường áp xuất nhiệt độ cao.

Chế tạo các bộ phận trong ô tô. Dùng trong thiết bị xúc tác. Dùng làm ống xả, ống giảm thanh trong ô tô, máy bay. Dùng làm ống trao đổi nhiệt, trong lò nung, buồng hoàn nhiệt. Làm đồ nhà bếp như: lò nướng, vòi phun bếp ga. Dùng làm máng dẫn, khung đổ bê tông trong xây dựng.

430

900◦C

Là loại thép không gỉ pha ferit điển hình. Tính hàn kém.

Làm đồ nhà bếp, gương phản xạ, làm ống trong lò sưởi. Làm bình chứa, bể chứa nước. Dùng trong kỹ thuật điện. Làm vật liệu trong xây dựng, trang trí. Chế tạo chi tiết ô tô. Dùng làm thiết bị sản xuất axit Nitơric. Chế tạo nhiều vật dụng hàng ngày khác.

434

 

Có khả năng chịu ăn mòn cao hơn loại 430 do có thêm thành phần Molybden.

Làm các chi tiết trang trí bên ngoài ô tô.

410

 

Có độ cứng thấp, dễ tạo hình, có tính dẻo khá cao, chịu được tải trọng động.

Làm cánh tuabin. Làm thìa, dĩa. Làm đồ dùng nhà bếp (nồi xoong, chảo …). Làm ống xả ô tô. Làm đai ốc, vít.

410S

 

Rất dễ gia công do thành phần C thấp.

Dùng chế tạo các vật dụng hàng ngày. Làm đồ dùng nhà bếp (nồi xoong, chảo …). Làm ống xả ô tô.

420J1

 

Có độ cứng cao. Chịu được tải trọng động. Làm việc trong môi trường ăn mòn thấp.

Chế tạo các thiết bị ô tô. Làm dao, thìa, kéo, các dụng cụ gia đình. Làm cánh tuabin, van ép máy thủy lực, đai ốc, vít.

420J2

 

Tôi bằng nước. Có độ cứng cao. Chịu được tải trọng động. Làm việc trong môi trường ăn mòn yếu.

Làm dao, thìa, kéo, các dụng cụ gia đình. Làm cánh tuabin, van ép máy thủy lực, đai ốc, vít. Làm lò xo, dụng cụ đo lường, phẫu thuật.

0 / 5 (0Bình chọn)
Bình luận
Gửi bình luận
Bình luận